Đào tạo sau đại học
ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
Thạc sỹ ngành Hải dương học và ngành Khí tượng – Khí hậu học
Hải dương học, 60440228; Khí tượng học: 60440222
Hằng năm, Thạc sỹ ngành Hải dương học và Khí tượng – Khí hậu học được mở tuyển sinh 2 đợt vào tháng 05 và tháng 10.
Môn thi đầu vào gồm:
- môn cơ bản (Phương pháp phân tích và xử lý số liệu trong Khoa học Trái đất-đã thay đổi từ năm 2020)
- môn cơ sở (Khoa học Trái đất)
- Ngoại ngữ (tiếng Anh) theo quy định của Trường ĐHKHTN. Chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm thi vào 2 ngành học trên 10 học viên.
Để lấy bằng Thạc sỹ ngành Hải dương học và Khí tượng – Khí hậu học, học viên phải hoàn tất khoảng 45 tín chỉ. Trong đó 30 tín chỉ cho các môn học (tự chọn,bắt buộc) có 15 tín chỉ luận văn Thạc sĩ. Học viên buộc phải hoàn tất chương trình học và bảo vệ thành công luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ trước Hội đồng chấm luận văn.
Thời gian tối thiểu cho học viên tham gia học toàn thời gian yêu cầu là 02 năm.


Đối tượng người học
Để đủ tiêu chuẩn học chương trình Thạc sỹ, thí sinh phải:
- Có bằng ngành Hải dương học, Khí tượng học, Thủy văn học, Sư phạm Lý, Địa chất, Môi trường, thuộc lĩnh vực Khoa học Trái đất,…
- Đối với thí sinh thuộc các ngành gần, thí sinh sẽ được yêu cầu học thêm các môn học quy đổi trước khi tham dự kỳ thi tuyển sinh
- Đậu kỳ thi tuyển sinh được tổ chức hằng năm bởi Phòng Sau đại học của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Tp.HCM.
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Ngành Hải dương học (Xem bài viết)
Ngành Khí tượng học (Xem bài viết)
Ngoài ra, Bộ môn còn có chương trình đào tạo Thạc sỹ văn bằng kép giữa Đại học Chinan (Đài Loan) và Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Tp.HCM. Xem thêm thông tin tại đây
Danh sách các đề tài luận văn Thạc sỹ (link bài viết)
Thông tin luận văn Thạc sỹ được đào tạo của Ngành Hải dương học, Khí tượng – Khí hậu học
STT | Năm | Tên Luận văn | HV Thực hiện | Hướng dẫn | Chuyên ngành |
1 | 2016 | Nghiên cứu biến động và xu thế diễn biến đường bờ tỉnh Kiên Giang sử dụng tư liệu viễn thám và mô hình số | Lâm Văn Hạo | TS. Hồ Đình Duẩn | Hải dương |
2 | 2015 | Tính bất đối xứng triều trong vùng kênh rạch ngập mặn | Trần Xuân Dũng | PGS. TS. Võ Lương Hồng Phước | Hải dương |
3 | 2015 | The Interannual changes of the summertime upwelling off the Southern VietNam in the East sea | Ngô Thị Mai Hân | TS. Yi-Chia Hsin, PGS. TS. Võ Lương Hồng Phước | Hải dương |
4 | 2015 | Xây dựng quy trình dự báo mưa cho lưu vực sông Sài Gòn Đồng Nai bằng phương pháp Synop kết hợp với tổ hợp các kết quả của mô hình số trị | Đỗ Thị Thường | PGS. TS. Lê Quang Toại | Khí tượng |
5 | 2014 | Phân tích và đánh giá động lực trầm tích tại vùng rừng ngập mặn | Lê Nguyễn Hoa Tiên | TS. Võ Lương Hồng Phước | Hải dương |
6 | 2014 | Đặc điểm phân bố các đặc trưng sóng tại vùng biển Tuy An (Phú Yên) | Đỗ Như Kiều | TS. Lê Đình Mầu | Hải dương |
7 | 2014 | Nghiên cứu, đánh giá sự biến dạng của các yếu tố thủy động lực học vùng ven biển, cửa sông tỉnh Cà Mau do tác động của biến đổi khí hậu – nước biển dâng | Quách Đình Hùng | PGS. TS. Nguyễn Hữu Nhân | Hải dương |
8 | 2013 | Tìm hiểu mô hình Princeton Ocean Model (POM) và khả năng ứng dụng tại vùng biển ven bờ miền Nam Việt Nam | Nguyễn Thị Thu Hà | TS. Võ Lương Hồng Phước | Hải dương |
9 | 2013 | Phân tích và dự báo trường sóng vùng cửa sông Đồng Tranh, Cần Giờ, Tp HCM | Nguyễn Hoàng Phong | TS. Võ Lương Hồng Phước | Hải dương |
10 | 2013 | Nghiên cứu sự biến dạng của các yếu tố triều trên biển ven bờ và các cửa sông Nam Bộ do nước biển dâng | Nguyễn Việt Hưng | TS. Nguyễn Hữu Nhân | Hải dương |
11 | 2013 | Nghiên cứu ứng dụng mô hình WRF trong dự báo mưa trên lưu vực sông Đồng Nai | Kiều Thị Thúy | TS. Lương Văn Việt | Khí tượng |
12 | 2012 | Phân tích dao động mực nước thủy triều bằng phương pháp Wavelet | Trần Anh Thư | TS. Võ Lương Hồng Phước | Hải dương |
13 | 2012 | Nghiên cứu biến động hợp chất Nito trong trầm tích ven biển nhiệt đới Nam Việt Nam bằng Stella | Bùi Thị Ngọc Oanh | PGS.TS Nguyễn Tác An | Hải dương |
14 | 2012 | Sử dụng mô hình toán để nghiên cứu khả năng mở tuyến luồng chạy tàu từ sông Lòng Tàu sang sông Soài Rạp vào cảng Hiệp Phước | Đỗ Thị Hồng Thư | TS. Nguyễn Hữu Nhân | Thủy văn |
15 | 2011 | Dao động mực nước triều trong vùng rừng ngập mặn | Bùi Thái Hà | TS. Võ Lương Hồng Phước | Hải dương |
16 | 2011 | Đặc điểm khí hậu thủy văn tỉnh Bình Thuận từ năm 1995 đến năm 2010 | Vũ Thành Trung | PGS.TS. La Thị Cang | Khí tượng |
17 | 2011 | Đánh giá trường khí tượng trên khu vực Bà Rịa – Vũng Tàu – Côn Đảo trong bối cảnh biến đổi khí hậu | Phạm Xuân Trường | PGS.TS Lê Quang Toại | Khí tượng |
18 | 2009 | Phân tích một số nguyên nhân gây xói lở và bồi tụ trầm tích trong vùng rừng ngập mặn | Trần Thị Thu | PGS. TS. La Thị Cang, TS. Võ Lương Hồng Phước | Hải dương |
19 | 2009 | Tích hợp viễn thám và hệ thống thông tin địa lý có kết hợp với mô hình số trị phân tích và đánh giá diễn biến đường bờ tỉnh Bình Thuận. | Phạm Thị Phương Thảo | TS. Hồ Đình Duẩn, TS. Đặng Văn Tỏ | Hải dương |
20 | 2009 | Đặc điểm khí hậu khu vực Nam Trung Bộ | Từ Thị Năm | TS. Lê Mực | Khí tượng |
21 | 2007 | Đánh giá sơ bộ khả năng sử dụng mô hình Arpefge- Aladin để dự báo thời tiết ở Việt Nam | Huỳnh Thị Hồng Ngự | GS. TSKH. Nguyễn Đình Ngọc, PGS. TS. La Thị Cang | Khí tượng |
22 | 2007 | Đặc điểm xoáy thuận nhiệt đới (áp thấp nhiệt đới và bão) hoạt động trên Biển Đông | Huỳnh Thị Ngọc Điệp | PGS.TS La Thị Cang | Khí tượng |
23 | 2007 | Nghiên cứu chế độ thuỷ văn sông Hậu đoạn chảy qua thành phố Long Xuyên, An Giang | Đặng Trường An | TS. Bùi Đạt Trâm PGS. TS. La Thị Cag |
Thủy văn |
24 | 2006 | Ứng dụng biến đổi wavelet và mạng noron để phát hiện và chuẩn đoán các hóa vôi rất nhỏ trên nhũ ảnh | Hứa Thị Hoàng Yến | PGS.TS Nguyễn Hữu Phương | Khác |
25 | 2006 | Ứng dụng phép biến đổi wavelet cho chẩn đoán cơ khí (rạn nứt trong hộp số) | Nguyễn Ngọc Long | PGS.TS Nguyễn Hữu Phương | Khác |
26 | 2005 | Mô hình tính toán trường nước dâng trong bão: Áp dụng cho Vịnh Nha Trang | Trần Văn Chung | TS. Bùi Hồng Long, PGS. TS. La Thị Cang | Hải dương |
27 | 2005 | Tính toán dòng chảy vùng biển ven bờ tỉnh Khánh Hòa | Phạm Xuân Dương | PGS. TS. Lê Quang Toại | Hải dương |
28 | 2005 | Đặc điểm phân bố mưa ở miền Đông Nam Bộ và ảnh hưởng của nó đến sản xuất nông nghiệp. | Nguyễn Văn Hiếu | PGS. TS. La Thị Cang, TS. Huỳnh Nguyên Lan | Khí tượng |
29 | 2005 | Dự báo mưa trong trường gió mùa Tây Nam bằng phương pháp số và radar Doppler khí tượng cho khu vực Nam Bộ. | Nguyễn Minh Giám | GS. TSKH. Nguyễn Đình Ngọc | Khí tượng |
30 | 2002 | Đặc điểm mùa mưa ở Nam Bộ và phương pháp dự báo. | Lê Thị Xuân Lan | TS. Lê Mực | Khí tượng |
31 | 2000 | Nghiên cứu bất đồng nhất về tính chất điện bằng trạng thái riêng của tenxơ trở kháng trong phương pháp từ TELLUA | Trần Ngọc Dũng | TS. Nguyễn Thành Vấn | VL địa cầu |
32 | 1999 | Dùng bài toán địa điện một chiều để đánh giá cấu trúc hai chiều trong thăm dò điện | Nguyễn Văn Vân | TS. Nguyễn Thành Vấn, PGS.TS. Lê Cảnh Đại | VL địa cầu |
33 | 1998 | Sự biến dạng của phổ sóng bên trên đáy không đều | Võ Lương Hồng Phước | PTS. La Thị Cang | Hải dương |
Tiến sỹ ngành Hải dương học
Để tham dự kỳ thi tuyển sinh ngành Hải dương học, thí sinh phải tốt nghiệp Thạc sỹ các ngành gần theo quy định của Trường.
DANH SÁCH CÁN BỘ THỈNH GIẢNG (LINK BÀI VIẾT)
Ngoài cán bộ giảng dạy cơ hữu thuộc Khoa Vật lý – VLKT, trường còn mời các GS, PGS, TS từ các cơ quan bên ngoài đến trao đổi hợp tác, nghiên cứu và giảng dạy.
1 | GS.TSKH | Nguyễn Tác | An | Hải dương học địa lý | Viện Hải Dương Học Nha Trang | |
2 | PGS TS | La Thị | Cang | Khoa học trái đất | Trường ĐH KHTN Tp. HCM | |
3 | PGS.TS | Trần Văn | Nhạc | Vật lý địa cầu, thiên văn | Trường ĐH KHTN Tp. HCM | |
4 | PGS.TS | Lê Quang | Toại | Vật lý địa cầu | Trường ĐH KHTN Tp. HCM | |
5 | PGS.TS | Đặng Văn | Liệt | Toán – Lý | ĐH. Khoa Học Tự Nhiên, Tp. HCM | |
6 | PGS. TS | Nguyễn Ngọc | Lâm | Khoa học biển – Sinh học | Viện Hải Dương Học Nha Trang | |
7 | PGS. TS | Bùi Hồng | Long | Động lực học biển | Viện Hải Dương Học Nha Trang | |
8 | PGS. TS | Lê Song | Giang | Cơ học | ĐH. Bách Khoa Tp.HCM | |
9 | PGS.TS | Huỳnh Công | Hoài | Cơ lưu chất | ĐH. Bách Khoa Tp.HCM | |
10 | PGS. TS | Nguyễn Kỳ | Phùng | Hải dương học | Phân viện Khí tượng, Thủy Văn & Môi trường phía Nam | |
11 | TS | Đặng Quốc | Dũng | Tài nguyên môi trường | Viện kỹ thuật biển, Viện khoa học thủy lợi miền Nam | |
12 | TS | Lê Minh | Vĩnh | Viễn thám | Khoa Địa Lý, Trường ĐH Khoa học Xã hội Nhân văn | |
13 | TS | Bùi Đức | Tuấn | Thủy văn và Tài nguyên nước | Phân viện Khí tượng, Thủy Văn & Môi trường phía Nam | |
14 | TS | Hồ Đình | Duẩn | Toán tin | Viện Tài nguyên môi trường và Phát triển tại Tp. Huế | |
15 | TS | Lê Đình | Mầu | Khoa học Biển | Viện Hải Dương Học Nha Trang | |
16 | TS | Nguyễn Bá | Xuân | Hải dương học | Viện Hải Dương Học Nha Trang | |
17 | TS | Bảo | Thạnh | Thủy thạch động lực học | Phân viện Khí tượng, Thủy Văn & Môi trường phía Nam | |
18 | TS | Nguyễn Hữu | Nhân | Hải dương học | Viện kỹ thuật biển, Viện Khoa Học Thủy Lợi Việt Nam | |
19 | TS | Đòan Như | Hải | Tảo học | Viện Hải Dương Học Nha Trang | |
20 | TS | Nguyễn Văn | Long | Thủy sinh vật học | Viện Hải Dương Học Nha Trang | |
21 | TS | Lương Văn | Việt | Khoa học trái đất | Phân viện Khí tượng, Thủy Văn & Môi trường phía Nam | |
22 | TS | Vũ Tuấn | Anh | Địa chất biển | Viện Hải Dương Học Nha Trang |
MỘT SỐ HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC



Lễ bảo vệ luận văn thạc sĩ chuyên ngành Hải dương học, Khí tượng – Khí hậu học các khóa

Hình lãnh bằng Thạc sỹ ngành Hải dương học và Khí tượng Khí hậu học
Chương trình thạc sĩ văn bằng kép giữa đại học chinan (đài loan) và đại học khoa học tự nhiên tp.hcm